Tìm hiểu hãng bảo hiểm và gói phù hợp cho xe ô tô
Các hãng bảo hiểm lớn đang đưa ra nhiều gói lợi ích và đền bù thoả đáng về vật chất ô tô. Tuy nhiên, khách hàng cần lựa chọn kỹ cũng như xem xét cẩn thận điều khoản hợp đồng trước khi ký kết sử dụng, để tránh những bức xúc khi đòi quyền lợi.
Bảo hiểm ô tô PVI
Bảo hiểm ô tô PVI là một trong ba doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới lớn nhất Việt Nam. Công ty có hệ thống phân phối bao gồm các công ty thành viên, phòng kinh doanh và hệ thống đại lý khắp cả nước.
Hãng có 3 loại bảo hiểm xe ô tô như sau: Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới; Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (bảo hiểm thân vỏ PVI); Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe.
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Bảo hiểm ô tô PVI thực hiện tính theo quy định của Thông tư số 22/2016 /TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (bảo hiểm thân vỏ PVI)
Cách tính phí bảo hiểm thân vỏ PVI như sau:
Mức phí bảo hiểm thân vỏ PVI = Tỷ lệ phí cơ bản x Số tiền bảo hiểm + Phí bảo hiểm bổ sung
Trong đó:
- Tỷ lệ phí cơ bản là tỷ lệ được công ty bảo hiểm đưa ra cho các trường hợp tham gia bảo hiểm thân vỏ PVI (được trình bày dưới bảng sau).
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm bảo hiểm thân vỏ PVI.
- Hệ số phí bổ sung = (1+ (Giá trị thực tế -Số tiền bảo hiểm)/Giá trị thực tế) x 80%
- Mức khấu trừ (mức miễn thường có khấu trừ): Áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 500.000 đồng/ vụ tổn
Mức miễn thường là số tiền tối thiểu mà người dùng phải trả trước khi được hãng bảo hiểm thanh toán. Mức miễn thường càng thấp thì giá của gói bảo hiểm sẽ càng cao và ngược lại. Ví dụ, người dùng xảy ra va quẹt xe và tổng chi phí cần để khắc phục khoảng 3 triệu. Nếu lúc mua, khách hàng chọn với mức miễn thường 1 triệu đồng thì hãng bảo hiểm sẽ thanh toán 2 triệu, còn 1 triệu sẽ do khách hàng tự chi trả.
thất trong mọi trường hợp.
- Thời gian sử dụng xe: là khoảng thời gian tính từ tháng xe mới 100% đăng ký lần đầu tại Việt Nam đến tháng giao kết hợp đồng bảo hiểm. Đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng nước ngoài, thời gian sử dụng tính từ tháng một của năm sản xuất đến tháng giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Lấy ví dụ cụ thể với chiếc crossover Toyota Corolla Cross. Phiên bản 1,8V với giá niêm yết 820 triệu là phiên bản được nhiều khách hàng lựa chọn nhất. Mức giá bảo hiểm với xe mới là 1,5% của 820 triệu, tương đương 12,3 triệu đồng.
Phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Mức phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe:
PVI được nhiều cá nhân và gia đình lựa chọn bởi các ưu điểm ở trên, nhất là đối với các khách hàng lần đầu mua xe, chưa có nhiều kinh nghiệm xử lí xe khi gặp sự cố.
So với các hãng bảo hiểm khác, bảo hiểm ô tô PVI có mức giá nhỉnh hơn cùng chất lượng dịch vụ tốt, tương xứng với giá tiền. Đặc biệt, PVI có dịch vụ hỗ trợ cứu hộ hoàn toàn miễn phí. Chi phí cứu hộ là chi phí quan trọng khi xe gặp tai nạn lớn hoặc xảy ra những hư hỏng ở hệ thống điện, đề. Do đó, việc hỗ trợ hoàn toàn khách hàng chi phí cứu hộ của bảo hiểm ô tô PVI được đánh giá rất cao.
Thủ tục giải quyết và bồi thường của PVI nhanh chóng và linh hoạt. Ngoài ra, PVI có liên kết chính hãng với Thaco để tăng tính thuận tiện cho khách hàng trong các thủ tục và quy trình sửa chữa xe. Dịch vụ cứu hộ và kéo xe của hãng hoàn toàn miễn phí, không giới hạn số lần cứu hộ. Khách hàng có quyền lựa chọn garage và thay thế phụ tùng chính hãng, không tính khấu hao và lựa chọn bảo hiểm theo gói hoặc mua rời.
Bảo hiểm ô tô Bảo Việt
Bảo hiểm là một trong những yếu tố được khách hàng quan tâm nhiều nhất sau khi mua xe. Đặc biệt là tại thị trường Việt Nam, nơi mà những sự cố va quẹt, mất cắp xảy ra ở tần suất cao. Có rất nhiều hãng bảo hiểm đang tham gia cạnh tranh trên thị trường. Trong số đó bảo hiểm ô tô Bảo Việt luôn được đánh giá là một tên tuổi uy tín và chất lượng tương xứng với giá tiền.
Bảo Việt là một trong những công ty bảo hiểm lâu đời nhất tại Việt Nam. Đây cũng là một trong những doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực bảo hiểm với hệ thống mạng lưới gồm 67 công ty thành viên và hơn 300 phòng kinh doanh phục vụ khách hàng trên toàn quốc.
Bảo hiểm xe ô tô Bảo Việt cung cấp cho khách hàng 3 gói chính là gói Trách nhiệm dân sự bắt buộc, gói Phổ thông và gói Nâng cao với nhiều tùy chọn bổ sung.
Về phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Bảo hiểm ô tô Bảo Việt thực hiện tính theo quy định của Thông tư số 22/2016 /TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính.
Về phí bảo hiểm thân vỏ ô tô (bảo hiểm thân vỏ):
Cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Việt như sau:
Phí bảo hiểm vật chất xe = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm
Trong đó:
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm.
- Tỷ lệ phí bảo hiểm được định giá theo từng hạng mục và giai đoạn.
Lấy ví dụ cụ thể với chiếc crossover Toyota Corolla Cross. Phiên bản 1.8V với giá niêm yết 820 triệu là phiên bản được nhiều khách hàng lựa chọn nhất. Mức giá bảo hiểm với xe mới được tính như sau:
Gói Phổ thông: 1.34% giá trị xe (~ 10,988,000 đồng).
Gói Nâng cao:
- Gói Phổ thông + bảo hiểm thủy kích: 1.44% giá trị xe (~ 11,808,000 đồng)
- Gói Phổ thông + bảo hiểm thủy kích + bảo hiểm mất cắp bộ phận: 1.6% giá trị xe (~ 13,120,000 đồng).
Mức miễn thường mặc định của Bảo Việt là 500,000 đồng.
Thủ tục giải quyết và bồi thường của Bảo Việt nhanh chóng và linh hoạt. Dịch vụ cứu hộ miễn phí trong phạm vi 70 km từ các Trung tâm cứu hộ của Bảo Việt tại các tỉnh, thành phố lớn. Khách hàng có thể lựa chọn bảo hiểm xe ô tô Bảo Việt theo gói hoặc mua rời. Các điểm bán bảo hiểm xe ô tô Bảo Việt có mặt tại tất cả các tỉnh thành trên toàn quốc.
So với các hãng bảo hiểm khác, bảo hiểm xe ô tô Bảo Việt có mức giá nhỉnh hơn tương đối cùng chất lượng dịch vụ tương xứng với giá tiền. Bảo Việt được nhiều cá nhân và gia đình lựa chọn nhất là đối với các khách hàng lần đầu mua xe, có điều kiện tài chính tốt, chưa có nhiều kinh nghiệm xử lí xe khi gặp sự cố.
Sản phẩm của bảo hiểm Bảo Việt đa phần tách rời nhau dù các hạng mục có thể nằm cùng một gói bảo hiểm, bảng giá đa dạng và bao hàm rất nhiều nhu cầu của khách hàng. Chủ xe có thể lựa chọn các điều khoản bổ sung để quyết định có chọn mua thêm hay không và mua thêm những điều khoản nào để phù hợp cho xe của mình. Việc nhiều hạng mục tách rời cùng bảng giá riêng lẻ cũng gây chút ít áp lực tâm lí lên khách hàng trong vấn đề lựa chọn, nhất là những khách hàng lần đầu sở hữu xe.
Bảo hiểm ô tô Liberty
Xuất hiện trong thị trường Việt Nam vào năm 2003, trễ hơn so với hầu hết các hãng Bảo hiểm khác. Tuy nhiên, với vị thế là công ty bảo hiểm phi nhân thọ 100% vốn chủ sở hữu của Mỹ tại Việt Nam, trong 15 năm qua bảo hiểm Liberty đã có những nghiên cứu nhất định để đưa ra những sản phẩm phù hợp với người Việt.
Giá sản phẩm của bảo hiểm Liberty thuộc khoản tầm trung khi so với các hãng bảo hiểm khác. Bảo hiểm xe ô tô Liberty cung cấp cho khách hàng 3 gói bảo hiểm chính là gói Trách nhiệm dân sự bắt buộc, gói Autocare và gói tổng hợp của cả hai gói trên.
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc Liberty
Bảo hiểm ô tô Liberty thực hiện tính theo quy định của Thông tư số 22/2016 /TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính.
Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô (bảo hiểm thân vỏ): Cách tính phí bảo hiểm thân vỏ Liberty như sau:
Phí bảo hiểm vật chất (bảo hiểm thân vỏ) xe = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm
Trong đó:
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm.
Tỷ lệ phí bảo hiểm được xác định = Tỷ lệ phí chuẩn x Tỷ lệ phí mở rộng - Tỷ lệ phí ưu đãi.
Cụ thể chi tiết Tỷ lệ phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí chuẩn x (Tỷ lệ bảo hiểm thay thế mới + Tỷ lệ bảo hiểm sửa chữa chính hãng + Tỷ lệ bảo hiểm thủy kích) - Tỷ lệ phí ưu đãi
Lấy ví dụ cụ thể với chiếc Toyota Corolla Cross với giá niêm yết 820 triệu.
Ở gói bảo hiểm Autocare, khách hàng sẽ sở hữu toàn bộ các hạng mục sau đây:
Liberty có khả năng tùy chỉnh, nâng cấp nhiều hạng mục nâng cao cũng như việc gia giảm mức khấu trừ theo yêu cầu của khách hàng.
Bảo hiểm xe ô tô Liberty có nhiều lựa chọn mức miễn thường (mức khấu trừ)
Mức miễn thường là số tiền tối thiểu mà người dùng phải trả trước khi được hãng bảo hiểm thanh toán. Mức miễn thường càng thấp thì giá của gói bảo hiểm sẽ càng cao và ngược lại. Ví dụ, người dùng xảy ra va quẹt xe và tổng chi phí cần để khắc phục khoảng 3 triệu. Nếu lúc mua, khách hàng chọn với mức miễn thường 1 triệu đồng thì hãng bảo hiểm sẽ thanh toán 2 triệu, còn 1 triệu sẽ do khách hàng tự chi trả. Với Liberty, khách hàng có thể tùy chọn mức miễn thường thấp nhất đến 500.000Đ. Do đó, khách hàng sẽ yên tâm hơn khi vận hành xe trên đường.
Bảo hiểm xe ô tô Liberty cung cấp nhiều tùy chọn bổ sung
Người dùng cá nhân có thể tùy chọn bổ sung nhiều hạng mục nâng cao khá hữu ích như “Mất cắp bộ phận” hay hạng mục hỗ trợ rủi ro tai nạn cho người ngồi trên xe. Với bảo hiểm mất cắp bộ phận, khách hàng sẽ được bảo hiểm ô tô Liberty hỗ trợ đến 2 lần mất cắp / năm. Việc để xe ở lòng đường khi đến những vị trí không có sẵn hầm đỗ xe luôn tìm ẩn rủi ro mất cắp nhất định, đặc biệt là ở đất nước có tình hình xã hội phức tạp như Việt Nam. Do đó, tùy chọn cộng thêm này được nhiều khách hàng đánh giá cao.
Bên cạnh đó, các gói bảo hiểm hỗ trợ tai nạn người trong xe cũng như bảo hiểm trách nhiệm dân sự với bên thứ ba cũng được mở sẵn để người dùng có thể tùy chọn theo nhu cầu. Qua đó, mang đến nhiều giới hạn an toàn và yên tâm hơn cho khách hàng trong quá trình sử dụng và vận hành xe.
Bảo hiểm xe ô tô Liberty hỗ trợ kéo xe miễn phí
Bảo hiểm ô tô Liberty có hỗ trợ chi phí kéo xe cho khách hàng trong 300 km/năm. Đây là yếu tố nên được lưu tâm, đặc biệt là khi khách hàng gặp phải những sự cố và hư hỏng về hệ thống điện ở những khu vực hẻo lánh.
So với các hãng bảo hiểm khác, bảo hiểm ô tô Liberty được nhiều cá nhân và gia đình lựa chọn bởi các ưu điểm ở trên, nhất là đối với các khách hàng lần đầu mua xe, chưa có nhiều kinh nghiệm xử lí xe khi gặp sự cố, đặc biệt là sự minh bạch trong việc bồi thường của bảo hiểm ô tô Liberty được đánh giá rất cao.
Bảo hiểm ô tô PTI
PTI là một trong những công ty bảo hiểm lâu đời nhất tại Việt Nam, được Bộ Tài Chính cấp phép thành lập từ năm 1998. Đây cũng là một trong những doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực bảo hiểm với hệ thống mạng lưới gồm 52 công ty thành viên và sẵn sàng phục vụ khách hàng tại 10.800 bưu điện, bưu cục trên toàn quốc.
Bảo hiểm ô tô PTI cung cấp cho khách hàng 2 gói bảo hiểm chính là gói Trách nhiệm dân sự bắt buộc, gói Bảo hiểm tự nguyện với nhiều tùy chọn bổ sung.
Về phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, PTI thực hiện tính theo quy định của Thông tư số 22/2016 /TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Về phí bảo hiểm vật chất xe ô tô PTI (bảo hiểm thân vỏ):
Phí trả bảo hiểm của PTI được tính dựa vào loại xe bạn sử dụng và thời hạn sử dụng. Thường được chia thành 3 nhóm xe chính là bảo hiểm dành cho xe không kinh doanh vận tải (tỷ lệ mức phí từ 1,5%-1,9%), bảo hiểm xe kinh doanh vận tải (tỷ lệ mức phí từ 1,6%-3%) và bảo hiểm cho các dòng xe chở hàng (tỷ lệ mức phí từ 1,7%-3,2%).
Với cách tính trên thì phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô PTI sẽ phụ thuộc vào 4 yếu tố:
• Phạm vi bảo hiểm: đây là yếu tố về phạm vi tổn thất xe khi xảy ra sự cố, có 2 phạm vi chính là phạm vi cơ bản (bao gồm các sự cố như đâm, lật, đổ xe, các tai nạn về mất cắp, do thiên tai hoặc những chi phí phát sinh do rủi ro bất ngờ khác) và phạm vi mở rộng (bao gồm lựa chọn gara khi sửa chữa, bảo hiểm thủy kích, không khấu hai khi thay thế bộ phận).
• Số tiền bảo hiểm: đây chính là số tiền bạn yêu cầu Công ty bảo hiểm PTI bảo hiểm cho chiếc xe của mình, đồng thời đó cũng chính là số tiền tối đa mà PTI sẽ phải trả trong những trường hợp xảy ra sự cố.
• Mức miễn thường là mức chi phí tổn thất mà trong khoảng đó người mua bảo hiểm sẽ không được công ty bảo hiểm bồi thường.
• Thời hạn bảo hiểm là một trong 4 yếu tố ảnh hưởng tới phí bảo hiểm. Hiện nay Công ty bảo hiểm thân vỏ xe ô tô Bưu Điện có 3 mức thời hạn dành cho khách hàng là 1 năm, 2 năm và 3 năm.
Mức bồi hoàn của bảo hiểm ô tô PTI
Bồi thường tổn thất bộ phận
Trong trường hợp tổn thất bộ phận, PTI có toàn quyền lựa chọn hình thức bồi thường bằng tiền cho chủ sở hữu xe hoặc thanh toán chi phí sửa chữa thực tế (nếu xe sửa chữa được). Cách xác định tiền bồi thường dựa trên số tiền bảo hiểm, thời hạn sử dụng, loại xe.
Ngoài ra, mức tiền bồi thường còn phụ thuộc cụ thể vào từng bộ phận hư hỏng khác nhau. Cụ thể một số bộ phận xe ô tô như ắc quy, lọc gió, săm lốp,… sẽ phải tính dựa theo phần trăm của giá trị ô tô đã được sử dụng (mức tối đa không quá 50%). Trường hợp diện tích lớp sơn vỏ ngoài của xe bị hư hỏng lớn (trên 50%) thì PTI sẽ bồi thường lại hoàn toàn chi phí sơn lại xe.
Bồi thường tổn thất toàn bộ
Công ty bảo hiểm ô tô PTI sẽ bồi thường tổn thất toàn bộ cho xe ô tô của bạn trong tình huống chi phí để sửa chữa lớn hơn 75% của giá trị của xe trên thị trường ở thời điểm đó hoặc trong trường hợp xe bị hư hỏng trên 75% của giá trị thị trường.
Ngoài ra, trong các trường hợp xe bị cướp, trộm khi nhận được kết luận của công an chính thức cũng sẽ được Công ty bảo hiểm ô tô PTI bồi thường. Số tiền bồi thường hư hại, tổn thất được tính bằng số tiền giá trị trên thị trường của xe ở thời điểm đó và không vượt quá mức tiền được ghi trong hợp đồng.
PTI có thủ tục giải quyết và bồi thường minh bạch và chính xác. Khách hàng có thể lựa chọn nhiều “option” nâng cao như: sửa chữa tại garage chính hãng, bảo hiểm thủy kích, bảo hiểm mất cắp bộ phận, không khấu hao phụ tùng,... PTI cũng hỗ trợ chi phí đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất không vượt quá 20.000.000 đồng/vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản).
So với các hãng bảo hiểm khác, bảo hiểm PTI có mức giá nhỉnh hơn tương đối cùng chất lượng dịch vụ tương xứng với giá tiền. Với số tiền chi ra, khách hàng có thể yên tâm dù bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm xử lý sự cố. Do đó, tệp khách hàng cá nhân, gia đình và khách hàng lần đầu mua xe là những nhóm chính mà bảo hiểm PTI ô tô hướng đến. Đặc biệt là thủ tục giải quyết bồi thường cùng những hỗ trợ thiết thực về chi phí kéo xe tai nạn của PTI được nhiều khách hàng đánh giá cao.
Bảo hiểm ô tô MIC
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC) chuyên kinh doanh các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ. Trong đó, gói dịch vụ bảo hiểm ô tô MIC là sản phẩm được nhiều khách hàng quan tâm.
Bảo hiểm ô tô MIC có 3 loại bảo hiểm xe ô tô như sau: Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới; Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (bảo hiểm thân vỏ MIC); Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe.
Bảo hiểm ô tô MIC: Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Bảo hiểm ô tô MIC thực hiện tính theo quy định của Thông tư số 22/2016 /TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Bảo hiểm ô tô MIC: Phí bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (bảo hiểm thân vỏ MIC)
Cách tính phí bảo hiểm ô tô MIC (bảo hiểm thân vỏ MIC) như sau:
Mức phí bảo hiểm thân vỏ MIC = Tỷ lệ phí cơ bản x Số tiền bảo hiểm
Trong đó:
- Tỷ lệ phí cơ bản là tỷ lệ được công ty bảo hiểm đưa ra cho các trường hợp tham gia bảo hiểm (được trình bày dưới bảng sau).
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm
- Mức khấu trừ (mức miễn thường có khấu trừ): Áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 500.000 đồng/ vụ tổn thất trong mọi trường hợp.
Lấy ví dụ cụ thể với chiếc crossover Toyota Corolla Cross. Phiên bản 1.8V với giá niêm yết 820 triệu là phiên bản được nhiều khách hàng lựa chọn nhất. Mức giá bảo hiểm với xe mới là 1.5% của 820 triệu, tương đương 12.3 triệu đồng.
Điều khoản mở rộng
- Bảo hiểm tai nạn ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Bảo hiểm mất cắp bộ phận.
- Bảo hiểm không trừ khấu hao thay mới.
- Bảo hiểm thủy kích.
- Bảo hiểm gián đoạn sử dụng.
- Bảo hiểm sửa chữa chính hãng.
- Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa.
Bảo hiểm ô tô MIC - Phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Khách hàng có thể lựa chọn tham gia mức trách nhiệm bảo hiểm từ 1 – 10 triệu đồng/người/vụ.
Mức phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe:
Phí bảo hiểm = 0.1% x Mức trách nhiệm bảo hiểm x Số người tham gia bảo hiểm
MIC có thủ tục giải quyết và bồi thường nhanh chóng, chính xác và minh bạch. Khách hàng có quyền lựa chọn garage và thay thế phụ tùng chính hãng, không tính khấu hao và chọn thêm các hạng mục bảo hiểm nâng cao theo yêu cầu. Bên cạnh đó, MIC có hơn 3,500 điểm bán bảo hiểm ô tô MIC có mặt trên toàn quốc.
So với các hãng bảo hiểm khác, bảo hiểm ô tô MIC có mức giá khá tương đồng, đi cùng chất lượng dịch vụ được đánh giá tốt. Thủ tục giải quyết bồi thường minh bạch cùng nhiều hạng mục tùy chọn bảo hiểm nâng cao là những điểm thu hút của bảo hiểm Quân đội đối với khách hàng.
Cả khách hàng lần đầu mua xe, sử dụng bảo hiểm hay những khách hàng lâu năm đều có thể tận dụng được những ưu điểm này. Với những khách hàng kỹ tính và an toàn, các hạng mục mở rộng và nâng gói bảo hiểm sẽ mang đến nhiều lựa chọn và sự yên tâm cần thiết khi vận hành xe trên đường.